Sự Kiện

Hướng Dẫn Tác Dụng Các Loại Chỉ Số

Quay lại

Thân chào các hảo hữu ,

 

Để nhân vật game của hảo hữu mạnh mẽ lên trên con đường hành tẩu giang hồ . Thì ngoài việc lựa chọn nâng đá hồn, cường hoá trang bị ,… thì việc chú ý đến các chỉ số cơ bản của nhân vật cũng rất quan trọng . Để giúp các bạn hiểu hơn về các chỉ số cơ bản và để có lối chơi mới lạ của từng phái nhân vật  . Võ Lâm Tiên Linh xin giới thiệu bạn bài phân tích chi tiết các chỉ số mà bạn cần nắm rõ trong game .

 I. CHỈ SỐ CƠ BẢN

Chỉ số cơ bản là các chỉ số mà dựa vào đó để tạo ra các thuộc tính khác nhau của nhân vật. Mỗi lần tăng 1 cấp độ thì nhân vật sẽ được tăng 10 điểm chỉ số cơ bản. Tùy vào mỗi phái khác nhau, chỉ số cơ bản sẽ được phân bổ khác nhau. Từ đó sinh ra thế mạnh khác nhau của mỗi phái, cũng như chỉ số ưu tiên riêng của mỗi phái.

Ví dụ: Mỗi lần tăng cấp phái Đào Hoa sẽ được tăng 4 điểm Sức Mạnh, 3 điểm Linh Hoạt, 2 điểm Thể Chất và 1 điểm Nhanh Nhẹn. Nhưng phái Ngũ Độc tăng cấp sẽ được tăng 5 điểm Sức Mạnh, 2 điểm Linh Hoạt, 1 điểm Thể Chất và 2 điểm Nhanh Nhẹn.

+ Sức Mạnh (SM): Mỗi điểm SM tăng 1 điểm Tấn Công Cơ Bản (TCCB). Điểm TCCB này dùng để nhân với chỉ số “Tấn Công Cơ Bản %”
– Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1.000 điểm SM và 800% TCCB% vậy thì Tấn Công Cơ Bản = 1.000 x 800% = 8.000

+ Tổng điểm Tấn Công (Lực đánh tay): = TCCB + (TCCB x TCCB%) + Tấn công điểm + Sát thương thuộc tính + Sát thương hệ

+ Sức mạnh là chỉ số quan trọng nhất trong việc tạo ra sát thương. Thứ tự ưu tiên điểm chỉ số tạo sát thương là: Sức mạnh  ,Tấn Công , Sát thương thuộc tính , Sát thương hệ

+ Tấn công: Được cộng vào Tổng điểm Tấn công và không thể thay đổi hoặc bị kháng bởi khắc Hệ.

+ Sát thương thuộc tính (STTT): Được cộng vào Tổng điểm Tấn công nhưng sẽ thay đổi theo Hệ phái nếu bạn chuyển phái. Và nó sẽ bị giảm đi bởi điểm kháng hệ và hệ phái tương khắc của đối phương.

Ví dụ: Bạn đang chơi Thiếu Lâm và có 10.000 điểm STTT thì 10.000 điểm này sẽ được tính là hệ Sát thương hệ Kim và bị giảm bởi điểm kháng Kim, sẽ giảm thêm nếu đối thủ của bạn hệ Hỏa. Nếu bạn chuyển sang Ngũ Độc thì 10.000 điểm này sẽ được chuyển thành Sát thương hệ Mộc và bị giảm bởi điểm kháng Mộc, sẽ giảm thêm nếu đối thủ của bạn hệ Kim.

+ Sát thương hệ Kim/ Mộc/ Thổ/ Thủy/ Hỏa (STH): Được cộng vào Tổng điểm Tấn công nếu nhân vật của bạn trùng với STH đó, nhưng sẽ bị cố định vào hệ tộc và không thể thay đổi. Nó sẽ bị giảm đi bởi điểm kháng hệ và hệ phái tương khắc của đối phương.

Ví dụ: Bạn có 10.000 điểm STH Hỏa thì nó chỉ được cộng vào Tổng điểm tấn công nếu như nhân vật của bạn thuộc tính Hỏa (Cái Bang, Long Tước, Đào Hoa…)

 

Thể Chất (ThC): Mỗi điểm ThC tăng 20 điểm sinh lực tối đa và dùng làm điểm Sinh lực cơ bản (SLCB = ThC x 20). Điểm SLCB này dùng để nhân với chỉ số “Sinh Lực Cơ Bản %”

Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1000 điểm ThC và 800% SLCB% vậy thì SLCB  = (1.000 x 20) x 800% = 160.000 sinh lực

Tổng sinh lực (Máu): = SLCB + (SLCB x SLCB %) + Sinh lực điểm

 -> Thể chất đơn giản là chỉ số tạo ra sinh lực, giúp cho nhân vật tăng thêm khả năng sinh tồn trong giao tranh.

 

Linh Hoạt (LH):

Mỗi điểm LH tăng 2 điểm Chính xác cơ bản (CXCB). Điểm CXCB này dùng để nhân với chỉ số “Chính Xác Cơ Bản %

Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1000 điểm LH và 800% CXCB% vậy thì CXCB = 1.000 x 800% = 8.000

 

Chính xác (CX): = CXCB + (CXCB x CXCB %) + Chính xác điểm.

Chính xác giúp gia tăng khả năng đánh trúng mục tiêu nhưng không có tác dụng trừ điểm né tránh của đối phương.

Mỗi 2 điểm LH tăng 1 điểm Tỉ lệ bạo kích cơ bản (TLBKCB). Điểm TLBKCB này dùng để nhân với chỉ số “Tỉ lệ bạo kích cơ bản %”

Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1000 điểm LH và 800% TLBKCB% vậy thì TLBKCB = (1.000/2) x 800% = 4.000

 

Tỉ lệ bạo kích (TLBK): = TLBKCB + (TLBKCB x TLBKCB %) + TLBK điểm

Tỉ lệ bạo kích giúp gia tăng tỉ lệ xuất hiện sát thương bạo kích khi đánh trúng mục tiêu.

TLBK điểm bị trừ đi bởi tỉ lệ kháng bạo kích điểm của đối thủ. Ví dụ: nhân vật của bạn có 50.000 tỉ lệ bạo kích (Nó sẽ cho bạn ~76% tỉ lệ gây sát thương bạo kích), nhưng đối thủ của bạn có >50.000 điểm tỉ lệ kháng bạo kích thì những đòn đánh trúng của bạn chỉ xuất hiện dame trắng (Sát thương thường: gồm sát thương kỹ năng + bỏ qua kháng + khắc hệ + sát thương cuối)

 

Nhanh Nhẹn (NN):

Mỗi 1 điểm NN tăng 1 điểm Né tránh cơ bản (NTCB). Điểm NTCB này dùng để nhân với chỉ số “Né Tránh Cơ Bản %”.

Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1000 điểm NN và 800% NTCB% vậy thì NTCB = 1.000 x 800% = 8.000

 

Né tránh: = NTCB + (NTCB x NTCB %) + Né tránh điểm

Né tránh cao giúp nhân vật của bạn có tỉ lệ không bị sát thương từ công kích của đối phương.

Cũng như chỉ số Chính Xác, 2 chỉ số này không triệt tiêu lẫn nhau. Đơn thuần là một bên tăng xác xuất đánh trúng và ngược lại bên này sẽ tăng xác xuất không bị đánh trúng.

Mỗi 4 điểm NN tăng 1 điểm Kháng tất cả cơ bản (KTCCB). Điểm KTCCB này dùng để nhân với chỉ số “Kháng Tất Cả Cơ Bản %”.

Ví dụ: Nhân vật của bạn có 1000 điểm NN và 800% KTCCB% vậy thì KTCCB = (1.000/4) x 800% = 2.000

 

Kháng tất cả: = KTCCB + (KTCCB x KTCCB %) + KTC điểm

Kháng tất cả giúp giảm sát thương nhận vào của tất cả các hệ ngũ hành như STH, STTT.

Tăng điểm KTC đồng thời sẽ tăng tất cả điểm kháng của ngũ hành. Từ đó tăng tỉ lệ % giảm sát thương phải chịu của ngũ hành.

 

II. CHỈ SỐ BỔ TRỢ QUAN TRỌNG KHÁC

– Sát thương bạo kích (STBK):

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Đá hồn, Bộ Môn Khách, Nội đơn, Bộ trang Tuyệt học, Đá ngũ hành, Hành trang ngoại vực…

  + Thuộc tính: Tăng sát thương của đòn đánh bạo kích thêm % nhất định (Không tính sát thương cuối).

 

– Miễn sát thương bạo kích (MSTBK):

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Đá hồn, Bộ Môn Khách, Nội đơn, Bộ trang Tuyệt học, Đá ngũ hành, Hành trang ngoại vực…

  + Thuộc tính: Giảm sát thương đòn đánh bạo kích nhận vào theo % nhất định (Không tính triệt tiêu sát thương cuối).

 

– Tăng sát thương cuối (TSTC):

  + Cách nhận: Phi phong, Bộ Môn Khách, Kỹ năng Chân nguyên, Kỹ năng Đồng hành.

  + Thuộc tính: Sau khi tổng hợp tất cả các nguồn sát thương có thể gây ra trên một đòn đánh (Sát thương kỹ năng/Lực đánh tay+Khắc hệ+Bỏ qua kháng+STBK), sau đó trừ đi những chỉ số phòng ngự của đối thủ (Miễn STBK, kháng hệ…). Lúc này chúng ta sẽ được số sát thương của đòn đánh mà đối thủ sẽ nhận (Gọi là sát thương cuối – STC). Sau đó nhân với % TSTC sẽ có được số sát thương đánh ra cuối cùng.

– Ví dụ: STC nhân vật của bạn là 500.000 và chỉ số TSTC 50% thì sát thương đến đối phương khi đánh trúng = 500.000 + 500.000 x 50% = 750.000.

 

– Triệt tiêu sát thương cuối (TTSTC):

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Đá hồn, Thuộc tính Môn Khách, Nội đơn, Trang Tuyệt học, Đá ngũ hành, Chân nguyên…

  + Thuộc tính: TTSTC giảm sát thương trực tiếp theo % của TSTC

 

– Bỏ qua né tránh (BQNT)

  + Cách nhận: Phi phong, Bộ Môn Khách, Kỹ năng Chân nguyên, Kỹ năng Đồng hành.

  + Thuộc tính: Trực tiếp giảm chỉ số Né tránh của đối phương, giúp tăng khả năng đánh trúng của đòn tấn công.

  + Cách tính: BQNT = BQNT điểm /4 (BQNT Cơ bản điểm) x BQNTCB %. Ví dụ: Nhân vật của bạn có 20.000 BQNT điểm và 500% BQNTCB% thì BQNT = (20.000/4) x 500% =25.000

 

– Hiệu suất hồi phục:

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Thuộc tính của Môn Khách…

  + Thuộc tính: Tăng tỉ lệ nhận được hồi phục sinh lực từ các thuộc tính khác như: Hút sinh lực; Bộ kỹ năng nhân vật; Kỹ năng của Đồng Hành …

 

– Hồi phục sinh lực

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Nội đơn, Trang tuyệt học, Phi phong, Đá ngũ hành…

  + Thuộc tính: Mỗi 5 giây hồi phục sinh lực theo chỉ số điểm.

 

– Hút sinh lực:

  + Cách nhận: Tẩy luyện trang bị, Phi phong, Đá ngũ hành, Hành trang ngoại vực, Nội đơn, Thuộc tính bộ Môn Khách, Bộ trang Tuyệt Học…

  + Thuộc tính: Hồi sinh lực từ sát thương gây ra = Tổng điểm Tấn công (Lực đánh tay) x HSL %.

 

– Kháng hút sinh lực:

  + Cách nhận: Phi phong, Đá ngũ hành, Hành trang ngoại vực, Nội đơn, Thuộc tính bộ Môn Khách, Bộ trang Tuyệt Học…

  + Thuộc tính: Giảm tỉ lệ bị hút sinh lực từ Hiệu suất hồi phục của đối phương.

 

– Tốc đánh – Di chuyển

  + Tốc đánh: Tăng tốc độ đánh tay, không có tác dụng giảm thời gian hồi kỹ năng.

  + Di chuyển: Tăng tốc độ di chuyển mỗi 10 điểm.

 

– Phản đòn

  + Phản đòn cận chiến (PĐCC): Gây sát thương theo % của lượng sát thương nhận vào từ các phái tay ngắn (Cái Bang, Thiếu Lâm, Tiêu Dao…)

  + Phản đòn tầm xa (PĐTX): Gây sát thương theo % của lượng sát thương nhận vào từ các phái tay dài (Đào Hoa, Trường Ca, Vạn Hoa…)

  + Phản đòn miễn thương (PĐMT): Giảm sát thương nhận vào theo % từ sát thương của Phản đòn.

Ví dụ: Nhân vật của bạn là Đào Hoa (tay dài) gây ra 500.000 sát thương, PĐTX của đối thủ là 50% và chỉ số PĐMT của bạn là 60% thì lượng sát thương bạn nhận vào = (500.000 x 50%) x 60% = 150.000.

 

– Tỉ lệ thuộc tính – Tỉ lệ kháng thuộc tính

Mỗi hệ phái ngũ hành sẽ gây ra các thuộc tính khác nhau theo kỹ năng của nhân vật:

  + Phái thuộc hệ Kim: tỉ lệ Bị thương

  + Phái thuộc hệ Mộc: tỉ lệ Tàn Phế

  + Phái thuộc hệ Thổ: tỉ lệ Choáng

  + Phái thuộc hệ Thủy: tỉ lệ Trì Hoãn

  + Phái thuộc hệ Hỏa: tỉ lệ Tê Liệt

A.Tỉ lệ thuộc tính (TLTT): Gia tăng khả năng gây ra hiệu ứng. Có 2 loại chỉ số gia tăng tỉ lệ thuộc tính.

a.1: Tỉ lệ thuộc tính: Gia tăng tất cả chỉ số thuộc tính của 5 hệ phái. Có ở tẩy luyện trang bị, Kỹ năng nhân vật, Trang tuyệt học, Hành trang ngoại vực, Thuộc tính môn khách, Kỹ năng Đồng hành.

a.2: Tỉ lệ cụ thể: Chỉ gia tăng 1 thuộc tính cố định, ví dụ: Tỉ lệ Tàn phế, tỉ lệ Choáng… Có ở Trang tuyệt học, Kỹ năng nhân vật và kỹ năng Đồng hành.

 

B. Tỉ lệ kháng thuộc tính (TLKTT): Giảm khả năng bị hiệu ứng. Có 2 loại chỉ số gia tăng tỉ lệ kháng thuộc tính.

b.1: Tỉ lệ kháng thuộc tính: Gia tăng tất cả chỉ số kháng thuộc tính của 5 hệ phái. Có ở tẩy luyện trang bị, Kỹ năng nhân vật, Trang tuyệt học, Hành trang ngoại vực, Thuộc tính môn khách, Kỹ năng Đồng hành.

b.2: Tỉ lệ kháng cụ thể: Chỉ gia tăng kháng 1 thuộc tính cố định, ví dụ: Tỉ lệ kháng Tàn phế, tỉ lệ kháng Choáng… Có ở Trang tuyệt học, Kỹ năng nhân vật và kỹ năng Đồng hành.

 Cách tính: Tổng tỉ lệ % – Tổng tỉ lệ kháng %

 

– Ví dụ:

Nhân vật Tiêu Dao của bạn có 92.77% Tỷ lệ tạo ra Tàn phế

Kỷ năng Bạch Hồng Quán Nhật có 50% kèm Tàn Phế

Bí kíp Cao-Bạch Hồng Quán Nhật có 25% gây Tàn Phế

Tổng tỉ lệ gây Tàn Phế của bạn sẽ là: 92,77 + 50 + 25 = 167,77%

Đối thủ của bạn có Tỉ lệ kháng Tàn Phế là 95.36 % (Tất cả chỉ số TLKTT đều được tổng hợp ở đây, không có nguồn tỉ lệ % nào khác)

Vậy khả năng gây hiệu ứng Tàn phế của bạn lên đối thủ sẽ là : 167.77 – 95.36 = 72.41 %

Tỉ lệ này khá cao. Một phần do người chơi xây dựng và một phần vì tỉ lệ thuộc tính ở kỹ năng phái này cao, kèm thêm được hỗ trợ bởi Bí kíp Môn Phái. Đây cũng là một trong những tiêu chí đánh giá thế mạnh riêng của từng phái.

 

Thời gian thuộc tính – Thời gian kháng thuộc tính

Thời gian thuộc tính (TGTT): Kéo dài thời gian hiệu ứng lên đối thủ

Thời gian kháng thuộc tính (TGKTT): Giảm thời gian kéo dài của hiệu ứng trên nhân vật.

Cách tính: ((TGTT-TGKTT) x (TGTT của kỹ năng + Bí kíp Môn phái) ) + (TGTT của kỹ năng + Bí kíp Môn phái)

 

Ví dụ:

Kỹ năng Bạch Hồng Quán Nhật có 2.46 giây duy trì Tàn Phế

Bí kíp Môn phái của BHQN không có

Nhân vật của bạn có 85.42% thời gian kéo dài thuộc tính

Nhân vật đối thủ có 92.77% Giảm thời gian kéo dài thuộc tính

Vậy thời gian hiệu ứng Tàn phế của bạn lên đối thủ sẽ là : ((85.42-92.77) x (2.46+0)) + (2.46+0) = – 0.18 + 2.46 = 2.28 giây

 

 – Cường hóa ngũ hành – Nhược hóa ngũ hành

  + Cường hóa ngũ hành: Tăng cường thêm sát thương lên Hệ phái bị bản thân khắc. Ví dụ: Sát thương gây ra 50.000, sát thương khắc hệ + 10.000 thì cường hóa ngũ hành sẽ tăng cường 10.000 sát thương của khắc hệ theo chỉ số điểm nhất định.

Chú ý: Cường hóa ngũ hành khác với Sát thương thuộc tính và Sát thương hệ (Đọc lại mục I.1).

  + Nhược hóa Ngũ hành: Tăng cường thêm sát thương lên Hệ phái bị bản thân khắc. Ví dụ: Sát thương gây ra 50.000, sát thương khắc hệ + 10.000 thì cường hóa ngũ hành sẽ tăng cường 10.000 sát thương của khắc hệ theo chỉ số điểm nhất định.

Chú ý: Nhược hoá ngũ hành khác với kháng hệ. Kháng hệ là nhằm vào một hệ nhất định không thể thay đổi khi mình thay đổi hệ phái. Còn nhược hoá ngũ hành là nhằm vào đối tượng khắc chế mình và thay đổi theo hệ phái của bản thân.

 

   
    Fanpage:  Võ Lâm Tiên Linh 2 Mobilevolam.tienlinhmobile.com
    Email: volam@tienlinhmobile.com
    Hotline : 0862 968 396

   Chúc các Hảo hữu có những giây phút trải nghiệm vui vẻ !